Giáo dục Trung Tâm Tiếng Anh

TỪ BẤT ĐỊNH TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

single image

Much, many, little, few là những từ chỉ lượng thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh, nhưng chúng ta rất hay nhầm lẫn giữa chúng. Bài viết này sẽ giải quyết vấn đề đó.

Much, many, little và few đều đứng trước danh từ, tuy nhiên much và many có nghĩa là “nhiều còn little và few có nghĩa là “một ít, một vài hoặc đủ” .

Much đúng trước danh từ số ít không đếm được.

Ví dụ

+ He drinks much wine.

Nó uống nhiều rượu.

+ I drink much milk.

Tôi uống nhiều sữa.

Many đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều.

Ví dụ

+ Many students are lazy.

Nhiều học sinh lười.

+ He carries many bottles to market.

Ông ta mang nhiều chai đi chợ.

Phân biệt những từ bất định trong câu

Chú ý

a) Many và many a không khác nhau về nghĩa nhưng sau many a, danh từ ở số ít và do đó động từ cũng phải chia ở số ít.

Ví dụ:         Many boys are lazy       &      Many a boy is lazy.

b) Khi là tính từ, much và many thường chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn; còn trong câu xác định, much được thay bằng a great deal of hoặc a lot of, còn many được thay bằng a lot of.

Ví dụ:

Phủ định

+ I haven’t much money.

Tôi không có nhiều tiền.

+ I haven’t many friends.

Tôi không có nhiều bạn.

Xác định

+ I have a great deal of money

Tôi có nhiều tiền.

+ I have a lot of friends.

Tôi có nhiều bạn.

Tuy nhiên khi là đại từ, much và many vẫn dùng trong câu xác định.

Ví dụ:

+ Much has been written on this subject.

Người ta đã viết nhiều về vấn đề này.

+ Many believe that I am rich.

Nhiều người tin rằng tôi giàu.

Much và many còn đi với những kiểu nói sau đây:

So much, so many: biết bao nhiêu

How much, how many: bao nhiêu?

Too much, too many: quá nhiều, nhiều quá!

Ví dụ:

+ You drink so much wine!

Bạn uống biết bao nhiêu là rượu!

+ How many books have you bought?

Anh đã mua bao nhiêu cuốn sách?

+ You want to know too many things.

Anh muốn biết nhiểu điều quá.

Little dùng với danh từ không đếm được số ít (giống như much).

Ví dụ

+ He drinks little wine.

Ồng ta uống ít rượu.

+ He has little knowledge.

Ông ta có ít kiến thức.

Few dùng với danh từ đếm được ở số nhiều.

Ví dụ

+ I have few friends.

Tôi có ít bạn.

+ I have few books.

Nó có ít sách.

Chú ý

a) Sự khác nhau giữa few và a few cũng như giữa little và a little như sau

Few, little nhấn mạnh nghĩa: ít

A few, a little: một vài, một ít

Ví dụ:

+ I have only few friends.

Tôi chỉ có ít bạn.

+ I still have a few friends.

Tôi cũng còn một ít bạn bè.

+ He drinks little coffee.

Nó uống ít cà phê lắm

+ He still drinks a little coffee.

Nó vẫn còn uống một ít cà phê.

b) Little và few ít khi thấy dùng trong câu xác định (trừ khi có very, too đi trước). Vậy ta dùng not much thay cho little, và not many thay cho few.

Ví dụ:

Thay vì nói:

+ I have little time.

Tôi có ít thời gian.

+ He ate few oranges.

Nó ăn ít cam.

+ We have few friends.

Chúng ta có ít bạn.

Hãy nói:

+ I haven’t much time.

+ He didn’t eat many oranges.

+ We have not many friends.

Chắc hẳn các em đã biết much, many, little và few là những từ thường xuyên xuất hiện trong những câu ngữ pháp tiếng Anh, vì thế cần phải nắm vững phần này, nó sẽ điều kiện giúp các em học Anh văn tốt hơn.

You may like