Từ bất định là những từ chỉ số lượng không rõ rệt. Chúng có thể vừa dùng được như tính từ vừa dùng được như đại từ.
Sau đây là cách dùng và vị trí của “no” và”none” trong câu:
“no” và “none” tuy có nghĩa “phủ định” nhưng dùng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ
+ He has no money.
Nó không có tiền.
+ He has some books, but I have none.
Nó có mấy cuốn sách, nhưng tôi không có cuốn nào.
Nói một cách khác, những câu sau đây tuy nghĩa phủ định nhưng vẫn là những câu có hình thức xác định.
“no” chỉ dùng như tính từ, và thay thế được cho “not any”
NO = NOT ANY
Ví dụ
Hình thức xác định |
Hình thức phủ định |
He has no money. Anh ta không có tiên. He has no books. Anh ta không có cuốn sách nào. |
= He has not any money. Anh ta không có tiến. = He has not any books. Anh ta không có cuốn sách nào |
“none” chỉ dùng được như đại từ, nó thay cho “no” và danh từ theo sau
NONE= NO + NOUN
+ He has some books, but I have none (= no books).
He has some money, but I have none (= no money).
Hãy so sánh thêm:
Câu xác định | Câu phủ định |
SOME + noun
+ I have some books. |
NOT any + noun = NO + noun = NONE + I have not any books + I have no books. + I have none |
Cách sử dụng khác của some, any, no, none
Some, any, no ghép với chữ one, body, thing thành những đại từ bất định hoàn thành sau đây:
1) someone = somebody có ai, ai
2) anyone = anybody
3) no one = nobody không ai
4) something có gi
5) anything
6) nothing không gì
Khi dùng những từ ghép này, ta nhớ theo đúng quy luật đã học ở trên với: some, any, no.
Ví dụ
+ I see somebody in the distance.
Tôi thấy có người ở đằng xa.
+ I do not see anybody in the distance.
Tôi không thấy ai ở đằng kia.
+ Do you see anybody in the distance?
Bạn có thấy ai ở đằng xa không?
Chú ý: Cách dùng “no” và “not”
1. Dùng như một trạng từ, để trả lời “không”:
Ví dụ
+ Do you come here on Saturday? – No
Anh có tới đây vào thứ bẩy không? – Không.
+ Are you a teacher?- No, I am not a teacher.
Anh có phải là thầy giáo không? – Không, tôi không phải.
2. Dùng như tính từ “no” đứng trước danh từ không mạo từ (mặc dù danh từ đó có tính từ miêu tả hay không):
Ví dụ
+ I have no money in my pocket.
Tôi không có tiến trong túi.
+ There is no whitepaper on the table.
Không có giấy trắng trên bàn.
Chú ý: “No” ở đây thay thê cho “not any” như vừa ở học ở trên.
NOT chỉ là trạng từ
1. Đứng trước danh từ có mạo từ vô định.
+ Not a person in the class- room hears me.
Không một ai trong lớp học nghe tôi.
2. Đứng trước những tính từ bất định: any, much, many, enough.
Ví dụ
+ I have not any money in my pocket.
Tôi không có tiền trong túi.
+ Not much time is left.
Không còn nhiểu thì giờ.
+ Not many boys come to class late.
Không có nhiều nam sinh đến lớp trễ.
3. “Not” dùng trong những câu phủ định (cả trong những trường hợp không đặt rõ động từ ra).
+ I am not rich.
Tôi không giàu.
+ He does not come here.
Nó không đến đây.
+ Do they come here? – Not often.
Họ có đến đây không? Không hay đến đầy.
Chắc hẳn các bạn đã biết “no” và “none” và “not” là những từ thường xuyên xuất hiện trong những câu tiếng Anh rồi phải không nào? vì thế cần phải nắm vững phần ngữ pháp này, nó sẽ là nền tảng để học ngoại ngữ tốt hơn sau này.