Giáo dục Trung Tâm Tiếng Anh

CÁCH CHÀO HỎI VÀ CÁC ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH CƠ BẢN

single image

Chào hỏi là một trong những kỹ năng bắt buộc ở bất kỳ cuộc hội thoại tiếng Anh nào. Hãy tạo thiện cảm với người đối diện để thể hiện mức độ quan tâm của bạn với cuộc giao tiếp.

Luyện kỹ năng nói tiếng Anh cơ bản

Dưới đây là những cách chào hỏi để luyện kỹ năng nói tiếng Anh cho người mất căn bản:

-Hello (Xin chào)

-Hi (Xin chào)

Trong đó, “Hello” và “Hi”: đều có nghĩa là “xin chào”, dùng để chào hỏi khi gặp mặt, “Hi” được dùng trong trường hợp đã thân quen, gần gũi hơn.

-Good morning, good afternoon, good evening: đều cónghĩa là “xin chào” và được dùng làm câu chào lịch sự trong giao tiếp. Cách chào này có thể thích hợp cho mọi tình huống và đối tượng nhưng phải tùy thuộc thời điểm trong ngày.

-Good morning: dùng để chào khi gặp mặt vào buổi sáng (từ 5 giờ- 12 giờ sáng)

-Good afternoon: dùng để chào khi gặp mặt vào buổi trưa (từ 12giờ- 5 giờ chiều)

-Good evening: dùng để chào khi gặp mặt vào buổi chiều và tối (từ 5h-10h tối)

-Good bye / Bye: tạm biệt

-Bye: là cách nói tắt, ngắn gọn của “Good bye”, được dùng trong trường hợp đã thán quen, gần gũi (bạn bè, người thân trong gia đĩnh).

– Good bye: dùng chung cho mọi trường hợp, hoàn cảnh.

-See you later: (Hẹn gặp lại bạn sau) dùng chào khi tạm biệt.

Nice to meet you: (Rất vui được gặp bạn) dùng chàokhi mới bắt đầu làm quen

– How are you?: (Bạn có khoẻ không?) là câu hỏi thăm thường dùng sau lời chào. Cách đáp lại là:

I’m fine. Thank you. (Tôi khoẻ. Cảm ơn).

Fine, thanks. (Khoẻ, cảm ơn).

I’m not well. (Tôi không khoẻ).

Động từ “To be” và các đại từ chỉ ngôi

– Trong tiếng Anh có 3 ngôi:

+ ngôi thứ nhất số ít là I (tôi), số nhiều là we (chúng tôi)

+ ngôi thứ 2 số ít là you (bạn), số nhiều là you (các bạn)

+ ngôi thứ 3 số ít la she (cô ấy), he (anh ấy), it (nó), số nhiều là they (họ)

Có 3 động từ “to be” chính: is, are, am (nghĩa là thì, là, ở…). Các động từ “to be” lại được chia theo các ngôi như trongbảng sau đây:

VD:

– I am Mai. (Tôi là Mai)

– She/He is a student (cô ấy/ anh ấy là một học sinh)

– It is a dog. (Nó làmột con chó)

– They/We are Phuong and Nga (Họ là Phương và Nga)

– You are Phương (Bạn là Phương)

Đại từ sở hữu- Possessive Pronouns

Đại từ sở hữu thường dùng với nghĩa là “của” thường đi kèm vối danh từ. Chú ý đến bảng dưới đây

I

my (của tôi)

You

your (của bạn)

She

her (của cô ấy)

He

his (của anh ấy)

It

its (của nó)

 

Một số ví dụ để các bạn tham khảo:

-What is your name? (Tên của bạn là gì).

-My name is Phuong Linh. (Tên của tôi là Phương linh).

-Her name is Nga. (Tên của cô ấy là Nga).

-His name is Quan. (Tên của anh ấy là Quân).

-Is this your new school? (Đó là ngôi trường mới của bạn phải không?)

 

Đại từ chỉ định- “This, that; these, those”

Trong tiếng Anh có các đại từ dùng để chỉ định hoặc giới thiệu về người, vật, sự vật là: this (đây là), that (kia là) dùng để chỉ danh từ số ít và these (đây là những), those (kia là những) dùng để chỉ danh từ số nhiều.

Một số ví dụ:

-This is my friend. (Đây là bạn của tôi).

-That is a pen. (Đó là một cái bút máy).

-These are my friends. (Đây là những người bạn của tôi)

-What is this? (Cái này là cái gì?)

-What is that? (Cái đó là cái gì?)

That’s my family.

That’s your family.

Như vậy, chúng ta đã học xong những cách chào hỏi và những đại từ trong tiếng Anh cơ bản. Kết hợp với phương pháp học tập hợp lí, hy vọng các bạn có thể dần dần nâng cao vốn tiếng Anh của mình.

You may like